TỔNG QUAN VỀ NƯỚC ĐỨC
- Nước Đức, tên chính thức là Cộng hòa liên bang Đức, là một quốc gia nằm tại trung tâm châu Âu
- Thủ đô: Berlin
- Một số thành phố lớn khác: Munich, Hamburg, Frankfurt, Cologne, Dusseldorf, Leipzig, Dresden
- Đơn vị tiên tệ: Euro (EUR)
- Ngôn ngữ chính thức: tiếng Đức, nhiều trường đại học có chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
- Dân số: 83,9 triệu người (#2 châu Âu)
- Có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông
- Múi giờ: Mùa đông (UTC+1 – chậm hơn Việt Nam 6 tiếng), Mùa Hè (UTC+2 – chậm hơn Việt Nam 5 tiếng)
- Các chuyến bay từ Việt Nam đến Đức: 12-22 tiếng (bao gồm thời gian quá cảnh)

LÝ DO NÊN DU HỌC TẠI ĐỨC
- Chất lượng học thuật cao: Bằng cấp của Đức được công nhận trên toàn cầu nhờ tiêu chuẩn học thuật nghiêm ngặt, đào tạo thực tiễn và mối liên kết chặt chẽ với ngành công nghiệp (có 5 trường đại học nằm trong top 100 thế giới – theo bảng xếp hạng QS World Ranking 2025).
- Học phí thấp hoặc miễn phí tại các trường đại học công lập: Tuy nhiên, các lựa chọn trường tư cũng có mức học phí cạnh tranh và nhiều học bổng hấp dẫn.
- Môi trường quốc tế: Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh, cộng đồng sinh viên đa văn hóa (chủ yếu tại các trường đại học tư).
- Nền kinh tế mạnh và nhiều cơ hội nghề nghiệp: Đức là cường quốc kinh tế của châu Âu.
Nền kinh tế xếp hạng #3 thế giới, chỉ sau Mỹ và Trung Quốc | Mức lương trung bình hàng năm của sinh viên tốt nghiệp đại học là €58,600 |
Một trong những quốc gia có tỉ lệ thất nghiệp thấp nhất châu Âu (3,5%) | Chi phí sinh hoạt hợp lý, chỉ từ €992/tháng |
77% người dân trong độ tuổi lao động (15-64) có việc làm | Mức độ hài lòng với cuộc sống là 7.3 – cao hơn chỉ số trung bình OECD là 6.7 |

CƠ HỘI VIỆC LÀM KHI DU HỌC ĐỨC
– Trong thời gian học: sinh viên quốc tế được phép làm thêm 20 giờ/tuần trong học kỳ với mức lương trung bình là €12/giờ.
– Sau khi tốt nghiệp: đổi sang Job-seeking Visa, được ở lại Đức lên đến 18 tháng để tìm việc.
– Thường trú nhân (Permanent Residency): sinh viên tốt nghiệp đang làm việc tại Đức có thể nộp đơn xin thẻ thường trú (Niederlassungserlaubnis) sau 5 năm làm việc, tùy thuộc vào loại thị thực mà họ đang sử dụng.
CHI PHÍ TRUNG BÌNH MỘT NĂM DU HỌC TẠI ĐỨC
ĐỨC | UK |
Học phí một năm (5,000 – 25,000 EUR) | Học phí một năm (13,000 – 30,000 GBP) |
Chi phí sinh hoạt (10,000 – 12,000 EUR) | Chi phí sinh hoạt (13,632 – 17,776 EUR) |
Tổng cộng: Trung bình khoảng 500 triệu VNĐ (thấp hơn khoảng 44.44% so với UK) |
Tổng cộng: Trung bình khoảng 900 triệu VNĐ |

MỘT SỐ NGÀNH HỌC PHỔ BIẾN TẠI ĐỨC
Engineering
|
IT & AI
|
Business
|
Art & Design
|
Health
|
MỘT SỐ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHẤT LƯỢNG
YÊU CẦU ĐẦU VÀO ĐỐI VỚI HỌC SINH VIỆT NAM
Chương trình học | Yêu cầu học thuật | Yêu cầu tiếng Anh |
Foundation / Pathway (Dự bị Đại học) | Hoàn thành lớp 11: GPA 7.0 / Hoàn thành lớp 12: GPA 6.5 | IELTS 5.0 – 5.5 hoặc tương đương |
Bachelor’s (Cử nhân) |
Yêu cầu hoàn thành khóa Foundation hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT với 3 bắt buộc, cùng với một trong hai tổ hợp môn thi là KHTN hoặc KHXH (3 môn). Điều kiện là điểm trung bình của 6 môn xét tuyển phải đạt từ 6.5 trở lên. |
IELTS 6.0 – 6.5 hoặc tương đương |
Pre Master’s (Dự bị Thạc sĩ) | Bằng Cử nhân với điểm trung bình tích lũy (CGPA) theo yêu cầu | IELTS 5.5 – 6.0 hoặc tương đương |
Master’s (Thạc sĩ) | Bằng Cử nhân với điểm trung bình tích lũy (CGPA) theo yêu cầu | IELTS 6.5 hoặc tương đương |