1. Đại học Inha
Tổng quan
Trường đại học Inha được thành lập năm 1954 bởi tập đoàn Hanjin, có trụ sở chính tại thành phố Incheon, cách Thủ đô Seoul 35 km về phía Tây, là một trong những thành phố Trung ương và thành phố cảng lớn, với mật độ dân số đứng thứ 3 Hàn Quốc chỉ sau Seoul và Busan. Trường có thế mạnh đa ngành về Công nghệ thông tin và khoa học xã hội, nhân văn, khoa học tự nhiên, khoa học công nghệ, Quản trị kinh doanh
Thông tin về khóa học tiếng Hàn tại trường Đại học Inha:
Lịch trình năm học 2020
Kỳ học | Thời gian đăng ký | Thời gian nhập học |
Mùa xuân | Tuần thứ 3 của tháng 1 | Tuần 2 tháng 3 |
Mùa hè | Tuần thứ 3 của tháng 4 | Tuần 2 tháng 6 |
Mùa thu | Tuần thứ 3 của tháng 7 | Tuần 2 tháng 9 |
Mùa đông | Tuần thứ 3 của tháng 10 | Tuần 2 tháng 12 |
Học phí
- 1,370,000 KRW/kỳ * 4 kỳ ~ 5.480.000 KRW (Học phí trên đã bao gồm Giáo trình và buổi học trải nghiệm Văn hóa Hàn Quốc)
- Bảo hiểm (1 năm): 250.000 KRW
- Phí đăng ký: 60.000 KRW
Ký túc xá: Phòng 2 người, 6 tháng lưu trú (bắt buộc): 1,580,000KRW
Yêu cầu hồ sơ:
- Application form (cập nhật theo mẫu mới nhất)
- Hộ chiếu bản photo
- Bằng cấp (THPT, Đại học) bản dịch thuật công chứng có tem cục lãnh sự Bộ ngoại giao. Chú ý,học sinh khi nhập cảnh sang Hàn Quốc cần cầm theo bản có dấu tím xác thực tại Đại sứ quán Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hồ Chí Minh (GPA THPT yêu cầu từ 7.0)
- Sổ hộ khẩu bản dịch công chứng
- Chứng minh thư nhân dân của học sinh bản dịch công chứng
- Chứng minh thứ nhân dân của bố mẹ học sinh, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
- Sổ tiết kiệm từ 18.000 USD (Xác nhận số dư có dấu xác nhận của ngân hàng + bản photo sổ gốc có xác nhận của ngân hàng) từ trên 6 tháng.
- Xác nhận công việc của bố mẹ, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng.
2. Đại học Sungshin Women’s University
Tổng quan
Đại học Sungshin Women’s là một trường đại học nghiên cứu tư nhân được thành lập vào năm 1936, có 2 cơ sở: Soojung Campus tại Seongbuk – gu và Woonjung Campus tại Gangbuk – gu thủ đô Seoul, Hàn Quốc. Trường Đại học Sungshin Women’s có các trường trực thuộc đào tạo các chuyên ngành như: Nhân văn, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Luật, Dược sĩ, Sư phạm, Văn hóa nghệ thuật, Thể thao,…Trường đại học Nữ Sungshin còn nổi trội với thế mạnh ngành trang điểm, làm đẹp.
Thông tin về khóa học tiếng Hàn tại trường Đại học Sungshin Women’sUniversity – Trường top 1%:
Lịch trình năm 2020
Kỳ học | Thời gian đăng ký | Thời gian nhập học |
Mùa xuân | 30.11.2019 ~ 11.01.2020 | 06.03.2020 |
Mùa hè | 03.04.2020 ~ 04.05.2020 | 04.06.2020 |
Mùa thu | 27.05.2020 ~ 05.07.2020 | 10.09.2020 |
Mùa đông | 02.09.2020 ~ 04.10.2020 | 04.12.2020 |
Học phí
- Học phí: 1,300,000 KRW/ kỳ * 4 kỳ ~ 5,200,000 KRW
- Phí đăng ký: 60,000 KRW
Ký túc xá (phí theo năm 2018)
- Phí đặt cọc: 150,000 KRW
- Phòng 2 ~ 3 người: 1,050,000 KRW/ 3 tháng
- Phòng 4 người: 900,000 KRW/ 3 tháng
Yêu cầu hồ sơ
- Application form (cập nhật theo mẫu mới nhất)
- Hộ chiếu bản photo
- Bằng cấp (THPT, Đại học) bản dịch thuật công chứng có tem cục lãnh sự Bộ ngoại giao và xác thực đại sứ quán (GPA THPT yêu cầu từ 7.5)
- Sổ hộ khẩu bản dịch công chứng
- Chứng minh thư nhân dân của học sinh bản dịch công chứng
- Chứng mình thư của bố mẹ học sinh, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
- Sổ tiết kiệm từ 14,000 USD (xác nhận số dư có dấu xác nhận của ngân hàng + bản photo sổ gốc có xác nhận của ngân hàng)
- Xác nhận công việc của bố mẹ, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng.
3. Đại học Kwangwoon
Tổng quan
Trường đại học Kwangwoon được thành lập vào năm 1934 với địa chỉ ở thủ đô Seoul của Hàn Quốc. Trường có thế mạnh nhất về ngành thông tin- điện tử, trong suốt 85 năm qua trường luôn là đầu tàu dẫn dắt sự phát triển của ngành này của đất nước HànQuốc.
Thông tin về khóa học tiếng Hàn tại đại học Kwangwoon:
Lịch trình 2020
Kỳ học | Thời gian đăng ký | Thời gian nhập học |
Mùa xuân | 08.02.2020 | 18.03.2020~ 28.05.2020 |
Mùa hè | 17.05.2020 | 24.06.2020~ 19.08.2020 |
Mùa thu | 09.08.2020 | 16.09.2020~ 26.11.2020 |
Mùa đông | 15.11.2020 | 23.12.2020~20.02.2021 |
Học phí
- Học phí: 1,400,000 KRW/1 kỳ* 4 kỳ ~ 5,600,000KRW
- Học phí đã bao gồm cả chi phí trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc
Ký túc xá
- Ký túc xá: 1,600,000 KRW/ kỳ (bao gồm tiền đặt cọc 100,000KRW/ kỳ) với phòng 2 người
Yêu cầu hồ sơ
- Application form (cập nhật theo mẫu mới nhất)
- Hộ chiếu bản photo
- Bằng cấp (THPT, Đại học) bản dịch thuật công chứng có tem cục lãnh sự Bộ ngoại giao. Chú ý, học sinh khi nhập cảnh sang Hàn Quốc cần cầm theo bản có dấu tím xác thực tại Đại sứ quán Hà Nội hoặc Lãnh sự quán Hồ Chí Minh (GPA THPT yêu cầu từ 6.0)
- Sổ hộ khẩu bản dịch công chứng.
- Chứng minh thư nhân dân của học sinh bản dịch công chứng
- Chứng mình thư của bố mẹ học sinh, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
- Sổ tiết kiệm từ 10,000 USD (xác nhận số dư có dấu xác nhận của ngân hàng + bản photo sổ gốc có xác nhận của ngân hàng)
- Xác nhận công việc của bố mẹ, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
4. Đại học Seoul Women University
Tổng quan
rường được thành lập trên cơ sở của Kito giáo. Định hướng giáo dục đại học dành riêng cho nữ giới. Trường được thành lập với mục tiêu nâng tầm giá trị của người phụ nữ. Khuyến khích sinh viên của mình vươn lên trở thành những nhà lãnh đạo thật sự, đó là nhu cầu của xã hội ngày nay.
Trường SWU hiện nay đào tạo 5 khối ngành chính với nhiều chuyên ngành đáp ứng được nhu cầu học tập cho sinh viên. Trường có thế mạnh đào tạo các ngành về xã hội và nhân văn.
Thông tin về khóa học tiếng Hàn tại trường Đại học Seoul Women:
Lịch trình năm 2020
Kỳ học | Thời gian đăng ký | Thời gian nhập học |
Mùa xuân | 16.12.2019 ~ 11.01.2020 | 06.03.2020 |
Mùa hè | 03.04.2020 ~ 04.05.2020 | 15.06.2020 |
Mùa thu | 27.05.2020 ~ 05.07.2020 | 15.09.2020 |
Mùa đông | 02.09.2020 ~ 04.10.2020 | 14.12.2020 |
Học phí
- Học phí: 1.300.000 KRW/ kỳ x 4 = 5,200,000/năm
- Phí đăng ký: 100.000 KRW
Ký túc xá (phí theo năm 2019)
- Phí đặt cọc: 150,000 KRW
- Phòng 2 ~ 3 người: 992,000/15weeks
Yêu cầu hồ sơ
- Application form (cập nhật theo mẫu mới nhất)
- Hộ chiếu bản photo
- Bằng cấp (THPT, Đại học) bản dịch thuật công chứng có tem cục lãnh sự Bộ ngoại giao và xác thực đại sứ quán (GPA THPT yêu cầu từ 6.0 trở lên)
- Sổ hộ khẩu bản dịch công chứng
- Chứng minh thư nhân dân của học sinh bản dịch công chứng
- Chứng mình thư của bố mẹ học sinh, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
- Sổ tiết kiệm từ 10,000 USD (xác nhận số dư có dấu xác nhận của ngân hàng + bản photo sổ gốc có xác nhận của ngân hàng) Xác nhận công việc của bố mẹ, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
5. Đại học Sunmoon
Tổng quan
Đại học Sunmoon được thành lập năm 1972 tại thành phố Asan – Cheonan, tỉnh Chungcheongnam, cách Seoul một giờ lái xe, là nơi tập trung của các tập đoàn lớn như Huyndai, Samsung, LG, Oh Chang… Đại học Sunmoon có các ngành đào tạo đa dạng như: Luật, Biên – phiên dịch, Khoa học y tế, Kỹ sư, Hành chính công,…
Thông tin về khóa học tiếng Hàn tại trường Đại học Sunmoon:
Lịch trình năm 2020
Kỳ học | Thời gian đăng ký | Thời gian nhập học |
Mùa xuân | 21.01.2020 | 04.03.2020 ~ 17.05.2020 |
Mùa hè | 22.04.2020 | 03.06.2020 ~ 16.08.2020 |
Mùa thu | 22.07.2020 | 02.09.2020 ~ 15.11.2020 |
Mùa đông | 21.10.2020 | 02.12.2020 ~ 14.02.2020 |
Học phí
- Phí đăng ký: 100,000 KRW
- Học phí: 1.320.000 KRW/ kỳ * 4 ~ 5,280,000 KRW/ năm
- Phí KTX: 718.000 KRW/ kỳ (đã bao gồm chi phí ăn uống)
Yêu cầu hồ sơ:
- Application form (cập nhật theo mẫu mới nhất)
- Hộ chiếu bản photo
- Bằng cấp (THPT, Đại học) bản dịch thuật công chứng có tem cục lãnh sự Bộ ngoại giao và xác thực đại sứ quán (GPA THPT yêu cầu từ 6.0)
- Sổ hộ khẩu bản dịch công chứng.
- Chứng minh thư nhân dân của học sinh bản dịch công chứng
- Chứng mình thư của bố mẹ học sinh, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
- Sổ tiết kiệm từ 9,000 USD (xác nhận số dư có dấu xác nhận của ngân hàng + bản photo sổ gốc có xác nhận của ngân hàng)
- Xác nhận công việc của bố mẹ, người bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng.
LƯU Ý
Tùy thuộc vào công việc có bố mẹ hoặc người bảo lãnh tài chính giấy tờ mục yêu cầu sẽ khác nhau.
- Làm nông nghiệp, xác nhận của địa phương.
- Làm việc cho nhà nước: sổ bảo hiểm, xác nhận công việc tại cơ quan, bảng lương 3 tháng gần nhất có dấu xác nhận của cơ quan.
- Làm việc cho doanh nghiệp tư nhân: hợp đồng lao động, xác nhận công việc tại doanh nghiệp, bảo hiểm
- xã hội, bảng lương 3 tháng gần nhất.
- Gia đình sở hữu doanh nghiệp: xác nhận thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh kèm mã số thuế doanh nghiệp, xác nhận nộpthuế.
- Nghỉ hưu: xác nhận nghỉ hưu tại cơ quan, doanh nghiệp; xác nhận nhận lương hưu hoặc sổ lương hưu (nếu có).
- Tự kinh doanh nhỏ (bán tạp hóa, bán hàng ở chợ, có cửa hàng tại địa phương, kinh doanh qua mạng): xác nhận công việc của địa phương, đăng ký kinh doanh (nếu có), xác nhập nộp thuế môn bài.
Cần làm xác nhận thu nhập cho cả bố và mẹ học sinh trong trường hợp làm nông nghiệp hoặc tự kinh doanh nhỏ cần xác nhận thông tin của cả hai người.
Làm nông nghiệp: yêu cầu chèn hình ảnh về loại hình nông nghiệp của gia đình học sinh trong đơn.
- Đơn cam kết bảo lãnh tài chính bản dịch công chứng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bản dịch công chứng. Chú ý với các gia đình làm nông nghiệp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc xác nhận quyền sử dụng đất là bắt buộc với đất sử dụng cho mục đích nông nghiệp.
- Giấy tờ có liên quan về các tài sản khác mà gia đình sở hữu (nhà, đất, xe, căn hộ). Với trường hợp sở hữu cổ phiếu tại công ty cổ phần cần có xác nhận cổ phần và xác nhận nhận cổ tức hàng năm.
- Sơ yếu lí lịch (không bắt buộc)
Các lưu ý khác
- Đối với trường hợp bố mẹ học sinh ly hôn, chết cần có giấy chứng tử hoặc xác nhận ly hôn của tòa án bản dịch côngchứng.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu là đất đai chuyển nhượng cần có thông tin xác nhận việc chuyển nhượng. Chú ý xem xét các giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện đang thế chấp tại ngân hàng hoặc các cơ sở vay vốn về tính hợp pháp và thời hạn thế chấp.
- Trường hợp học sinh có nhiều năm trống cần giấy tờ chứng minh thời gian trống
- Nếu học sinh đã đi du học tại các quốc gia khác cần có giấy tờ chứng minh (visa, chứng nhận tốt nghiệp).
- Nếu phụ huynh làm việc tại nước ngoài cần cung cấp toàn bộ giấy tờ liên quan đến công việc, lương và tính hợp pháp (visa, hợp đồng lao động)